TRÍCH LỤC THẦN CHÚ

01. TẨY UẾ TRƯỢC

*Trước khi trì chú.

chú súc miệng:  ÁN HÁM ÁN HÁM TÁ HA.

chú rữa tay :  ÁN CHỦ CA RA DA TÁ HA.

chú rữa mặt: ÁN LÃM TÁ HA

02. CHÚ CHUẨN ĐỀ

Nam mô chuẩn đề chú thất cu chi Phật mẫu, (Phật Tổ) tam vị chuẩn đề đà la ni.

Kệ : Khể thủ quy y, tô tất đế, đầu diện đảnh lễ thất cu chi. Ngã kim xưng tán đại chuẩn đề, duy nguyện từ bi thùy gia hộ.

Chú: Nam mô tát đa nẫm, tam miệu tam bồ đề, câu chi nẫm, đát điệt tha.

Án, chiết lệ chủ lệ chuẩn đề, tá bà ha.

(1 câu này đọc 9 lần răng không đụng lưỡi)

Nam mô Chuẩn đề Vương bồ tát ma ha tát

Nam mô Thượng phương Phật Tổ Chuẩn Đề.

03. CHÚ DƯỢC SƯ

DƯỢC SƯ QUÁN ĐẢNH CHƠN NGÔN

1-Nam mô bạt già phạt đế

Bệ sát xã

Lủ rô thích lưu ly

Bát lạt bà hát ra xà dã

Đát tha yết đa da

A ra hát đế

Tam miệu tam bột đà da

Đát điệt tha

2-Án

Bệ sát thệ, bệ sát thệ

Bệ sát xã

Tam một yết đế

Tá ha.

04. CHÚ ĐẠI BI

Nam mô Đại Bi Hội thượng Phật Bồ tát.

(đọc 3 Lần)

-Thiên Thủ Thiên Nhãn Vô ngại Đại bi Tâm Đà La Ni.

-Nam mô hắt ra đát na đa ra dạ da.

-Nam mô a rị da-Bà lô kiết đế thước bác ra da

-Bồ đề tát đỏa bà da.

-Ma ha tát đỏa bà da -Ma ha ca lô ni ca da.

-Án-Tát bàn ra phạt duệ-Số đát na đát toả.

-Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da.

-Bà lô kiết đế thất Phật ra lăng đà bà. 

-Nam mô na ra cẩn trì-Hê rị ma ha bàn đa sa mế

-Tát bà a tha đậu du bằng-A thệ dựng.

-Tát bà tát đa (na ma bà tát đa ) na ma bà dà.

-Ma phạt đạt đậu-Đát điệt tha.

-Án a bà lô hê-Lô ca đế-Ca ra đế. 

-Di hê rị-Ma ha bồ đề tát đỏa-Tát bà tát bà,

-Ma ra ma ra-Ma hê ma hê rị đà dựng.

-Cu lô cu lô yết mông-Độ lô độ lô phạt xạ da đế.

-Ma ha phạt xà da đế. 

-Đà ra đà ra-Địa rị ni-Thất Phật ra da-Giá ra giá ra.

-Mạ mạ..…phạt ma ra- Mục đế lệ-Y hê di hê

-Thất na thất na-A ra sâm Phật ra Xá Lợi.

-Phạt sa phạt sâm-Phật ra xá da. 

-Hô lô hô lô ma ra-Hô lô hô lô hê rị-Ta ra tara

-Tất rị tất rị-Tô rô tô rô.

-Bồ đề dạ bồ đề dạ-Bồ đà dạ bồ đà dạ.

-Di đế rị dạ-Na ra cẩn trì-Địa rị sắc ni na. 

-Ba dạ ma na-Ta bà ha-Tất đà dạ-Ta bà ha.

-Ma ha tất đà dạ-Ta bà ha-Tất đà dũ nghệ.  

-Thất bàn ra dạ-Ta bà ha-Na ra cẩn trì.

-Ta bà ha-Ma ra na ra-Ta bà ha. 

-Tất ra tăng a mục khê da-Ta bà ha.

-Ta bà ma ha a tất đà dạ-Ta bà ha.

-Giả kiết ra a tất đà dạ-Ta bà ha.

-Ba đà ma yết tất đà dạ-Ta bà ha. 

-Na ra cẩn trì bàn dà ra dạ-Ta bà ha.

-Ma bà lợi thắng yết ra dạ-Ta bà ha.

-Nam mô hắt ra đát na đá ra dạ da.

-Nam mô a rị da-Bà lô kiết đế. 

-Thước bàn ra dạ-Ta bà ha

-Án tất điện đô-Mạn đa ra-Bạt đà da-Ta bà ha

*đọc 3 lần đoạn này.

Nam mô Bổn Sư Thích ca mâu ni Phật.

05. CHÚ TRUNG ƯƠNG

Nặt mô ta sá phất, ca rá tô a  ra há ta sam.

Tô sam, ma sam, buốt ta sá Phất.

Nam mô Phật Tổ, Phật Thầy, Phật Bà,

Phật Tổ Di Lạc.

06. CHÚ LUYỆN CHUỔI - 18 HẠT

Nam mô Diệu hoả Bồ đề Ly,chủng chủng thủ khai đoạn tả diệp trùng trùng.

Chuyển chuyển luân luân la hán tướng thiên tăng gián phước độ vô cùng.

Nam mô Định Tâm Vương Bồ tát Ma ha tát.

Nam mô A Di Đà Phật hộ độ cho đệ tử.

07. CHÚ LUYỆN CHUỔI - 108 HẠT

Nam mô Thủ trì nhứt bá bát

Diệt tội đẳng hà xa

Diễn Ly tam đồ khổ

Xích xắc biến liên hoa

Ái hà thiên xích lãng

Khổ hải vạn trùng ba

Dục Pháp luân hồi khổ

Cấp tảo niệm Di Đà

Nam mô Tây phương cực lạc Thế giới, Tam thập lục vạn ức, nhất Thập, nhất vạn, cữu Thiên, ngũ Bá đồng danh đồng hiệu đại từ đại bi tiếp dẫn đạo sư A Di Đà Phật.  -Nam mô A Di Đà phật (lần chuổi).

Thâu Chuổi:

(luyện xong đọc câu chú sau đây)

Án, A Đảnh Nẳng, Hắc Rị Hồng, Hộc Rị, Hộc Rị.   (18 hạt hoặc 108 hạt chú thâu giống nhau).

08. CHÚ TRIỆU NGŨ LÔI

Trước khi xử dụng Linh phù Ấn Ngũ lôi:

Chú (nguyên gốc): Xô Ni Xê Na Con Ni Ma, Xi Côn Bộ Đăng Na Phô Na La, A Nô Dạ Lô Na Da Án, Li Nô Da Na Dô Ná Ti Nô Lô Na, Ra Da Ra Ba A Da Na, Da Dà Na Nể Đế, Pha Đề Nể Na Đà Na Ma Ha.

*Dịch tiếng việt: Cầu xin Ngũ Lôi Tu di phong chấn địa hoàn khai đại sát ma tà yểm chúng.

Án linh pháp Di Đà Na. Tiên sư quá Thần thông định Đà Na Ta Ba Ha.

Xin chứng linh phù Ngũ Lôi linh ứng nhiệm mầu cho thân chủ tiêu trừ tật bệnh.

(thổi bóng vào linh phù ông chuẩn Đề hoặc ông Ngũ Lôi hoặc ông chư Thần)

09. CHÚ NGŨ LÔI KIM CANG

*Trợ lực.

Cầu xin Ngũ Lôi kim cang trợ lực cho đệ tử.

Chú: Án Thiên Địa Võng Bát bộ Kim cang, đỗng lai trợ lực, chuyển mạnh cho đệ tử đầy đủ tha lực.

10. CHÚ NGŨ HÀNH

A hí cà ri sô mô nô, bút thí, bế sập, dà bút, chăng ai răng năng nê ba ta hập, la hôn, la ma, hàm cha.

Cầu Ngũ hành chứng đệ tử nã tốc tà ma ngoại đạo.

11 . NGŨ BỘ CHÚ

Chú: Án Xỉ lâm –Án bộ lâm- Án phổ lùng.

Án giang- Án a.

12. PHỤNG THỈNH BÁT BỘ KIM CANG

Phụng thỉnh: Thanh trừ Tai Kim cang.

Phụng thỉnh: Tị Độc Kim cang.

Phụng thỉnh: Huỳnh Tùy Cầu Kim cang.

Phụng thỉnh: Bạch Tịnh Thủy Kim cang.

Phụng thỉnh: Xích Thinh Hỏa Kim cang.

Phụng thỉnh: Định Trì Tai Kim cang.

Phụng thỉnh: Tử Hiền Kim cang.

Phụng thỉnh: Đại Thần Kim cang.

13. KIM CANG VẬN CHUYỂN

*Kinh vận chuyển trừ tà.

1-vận chuyển chư Thiên Thượng đế.

2-vận chuyển chư Phật hà sa.

3-vận chuyển Ô đà Quốc vương.

4-vận chuyển Tây phương Tướng quốc.

5-vận chuyển Thánh mẫu Long hà.

6-vận chuyển Hồng huê ngũ sắc.

7-vận chuyển cứu khổ Quan âm.

8-vận chuyển Thích ca thỉ Tổ.

9-vận chuyển Thỉ Tổ Đà ra.

10-vận chuyển Linh thiên Thượng đế.

11-vận chuyển Tam thập tam Thiên.

12-vận chuyển Phán vương Thích đế.

13-vận chuyển Nhựt nguyệt tinh thời.

14-vận chuyển chúa Thiên chú Thánh.

15-vận chuyển chư Sơn chư Thỉ.

16-vận chuyển tứ phương Bắc hải.

17-vận chuyển Bắc hải cữu Hà.

18-vận chuyển Trường Quan ngũ sắc.

19-vận chuyển Hồng Liên hồng Huê.

20-vận chuyển tứ phương Sơn nhạc.

21-vận chuyển Thập phương thế giới.

22-vận chuyển vạn Quốc Thánh Tăng.

23-vận chuyển chúa Thiên chúa Địa.

24-vận chuyển chúa Hải chúa Hà.

25-vận chuyển chúa Sơn chúa Thủy.

26-vận chuyển Lôi đình Thích lịch.

27-vận chuyển Bát quái Thiên tử.

28-vận chuyển Thiên Nghiêu địa Thuấn.

29-vận chuyển phong võ thời Đường.

30-vận chuyển Đà ra Địa đế.

31-vận chuyển Phật Tổ Ma Ha.

32-vận chuyển Tề thiên đại Thánh.

14. CẦN CÔ THẦN CHÚ

Khẩn khẩn, sắc sắc, Ngũ lang. Cẩn có, cẩn cô, trá bàn, trá tứ Đế, tứ Thánh, tứ Thiên vương. Bát Đế, bát Thánh, bát kim cang, đầu đảnh hỏa luân, trấn tứ phương.

Hàng Thiên ma, hàng Địa ma, khử ôn đạo, trảm tà ma. Án sắc lệnh, trảm sắc lịnh, đáo trảm sắc lệnh, ta bà ha.

Hỏa luân kim cang, tam sát Thần, khước đạp kim cang, trấn Thiên môn, kim môn tả hữu huỳnh kim tả, Kim mao sư tử đái kim lân, kim lang, điện thương an kim tả, kim nam, kim nữ, kim hiệp chưởng chấp, kim lư, kim tịnh bình, kim cang nhiểu, chuyển kim Phật điện, Bá vạn tử thiên, kim cang Thần, văn kinh, ngũ Thánh chơn kinh, Thiên lôi chấn động kim cang, Địa lôi chấn động kim cang, Phật đảnh kim cang, di sơn tắc hải kim cang, Phan Thiên phước địa kim cang, mai ôn táng thỏ kim camh, Đạt ma lão Tổ kim cang, ngũ bá giới hạnh kim cang, Thiên hạ trấn thần kim cang, hữu Nhơn niêm đắc nhứt vạn vạn tứ thiên quả thủ kim cang, nhứt vô ác bệnh, dạ vô ác mộng, hổ kiến tự tử lang, kiến tự vong thủy, hỏa đạo tắc tất giải tiêu vong, tứ đại Thiên vương, Bát đại kim cang, đầu đảnh hỏa luân trấn tứ phương.

Hàng Thiên ma, hàng Địa ma, khử ôn đạo, trảm tà ma, án cấp địa, ta bà ha.

Nam mô Đẩu lục tinh quân, Bắc đẩu thất Tinh quân, Ngô phụng Thái thượng lão quân án tắc lịnh, trảm sắc lịnh, đáo trảm sắc lịnh tá ha.(tá bà ha).

15. PHẬT ĐẠI QUÁNG ĐẢNH QUANG CHƠN NGÔN

TỲ LÔ GIÁ NA

(Dùng cúng trị Trùng rải tại mộ) gọi là Tán sa

Phương pháp luyện: Dùng cát trắng sạch đựng trong cái hộp có nắp đậy và 1 cái hộp trống dùng để đựng cát chuyển qua khi luyện.

Chi tiết: Khi bắt đầu trì chú, 1 tay nắm ấn, 1 tay hốt 1 ít cát từ hộp đựng cát chuyển qua hộp trống, cứ thế vừa trì chú vừa chuyển cát,(giống như lần chuổi, khi hoàn tất đậy lại để dành khi cần mang ra sử dụng.

Cách đọc thứ tự Trì chú:

# Bước 1:

Chú: UÙm A Moä Giaø Vó Loâ Taû Naúng Ma Haï, Maãu Naïi Ra Ma Nó Baùt Naïp Maï Nhaäp Phaï Ra. Baùt Ra Maït Ña Daõ Hoàng. ( 7,  21,  48,  36,  108 Lần ).

# Bước 2: (khi hoàn tất bước 1)

-Trì chú Chuẩn đề. (7 lần không dùng cát).

# Bước 3: Tiếp tục trì chú

-Phổ Thanh Tịnh chơn ngôn.

Chú: Um ! Soa-Phaï-Va Suyùt-Ña , Saït-Va Ñaït Ma. Soa- Phaï-Va Suyùt-Ñoâ  Huøm .(7 lần không dùng cát)

# Bước 4: Tiếp tục trì chú.

-An Địa Thiên chơn ngôn.

Chú: Um ! Va-Ri-Ra Ma-Ni  Sa-Saác-Rò-Ñu-Ru Ñu-Ru Bô-Ri-Thi-Vi-Deâ Soùa-Ha (7 laàn khoâng duøng caùt.

# Bước 5: đọc bài hoàn tất luyện.

-Viên mãn cúng dường chơn ngôn.

Thần chú: Na-Moâ Saït-Va Taùt-Tha-Ga-Teâ  Ñi-Vi-Da Vi-Suyùt-Ñaø Muyùt-Kheâ Ñi-Vi-Da. Um! Saït-Vaùt-Tha Khaên . U-Saéc-Ni-Saù Saác-Phaï-Ra-Na. Heâ-Maên Ga-Gaï-Neâ Khaên . Soùa-Ha.

*cách sử dụng: mang cát đã luyện rải đều chung quanh mộ.

16. THẦN CHÚ THỈNH THỔ ĐỊA

Thừa sai Thổ Địa, cấp hốt thiên lý, thông Thiên thấu Địa, xuất u nhập minh, văn ngô quan triệu, bất đắc lưu đình, thượng thiên hạ Địa, tập tạp tam đảo, phí phù tẩu triện, triệu thỉnh vô đình, tốc đáo đàn tiền, tiếp ngô phù lệnh, hữu công chí nhật, danh thư thượng thanh. Ngô phụng Thái thượng đạo tổ sắc, Thần binh hỏa cấp như lực lệnh.

19. THẦN CHÚ SẮC MẶC

Ngọc đế hữu sắc, thần mặc chá chá, hình như vân vụ, thượng liệt cửu tinh, thần mặc kinh ma, phích lịch củ phân. Cấp cấp như lực lệnh.